Hòa Tan 40g đường vào nước được dung dịch nước đường 20% .Tính khối lượng dung dịch đường thu được
Ét o ét mọi người oiww
Tính khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 40g đường vào 100ml nước
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,1}{22,4}=\dfrac{1}{224}mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=\dfrac{1}{224}\cdot18=\dfrac{9}{112}g\)
\(m_{dd}=m_{H_2O}+m_{đường}=\dfrac{9}{112}+40=40,08g\)
hòa tan 40g đường vào nước được 200g dung dịch nước đường
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
b) Tính khối lượng có trong dung dịch đường
\(a,b,m_{dd}=40+200=240\left(g\right)\\ C\%_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{40}{240}.100\%=16,67\%\)
Hòa tan 50g đường vào nước được dung dịch có nồng độ 20%. Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được
Khối lượng dung dịch nước đường thu được
C0/0 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{50.100}{20}=250\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam
Hòa tan 40g NaOH vào nước để thu được dung dịch có nồng độ 20% . Hãy tính khối lượng của dd thu được?
\(m_{dd}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\)
Câu 27: _TH_ Hòa tan đường vào 160 g nước được dung dịch 20%. Khối lượng đường cần dùng là:
A. 30 g. B. 40g. C. 45g. D. 35g.
Câu 28: _TH_ Số mol chất tan có trong 600 ml dung dịch K0H 4M là:
A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 2 mol
Câu 27:
mdd= 160 : (100% - 20%)= 200(g)
=> mđường= 200-160=40(g)
=> Chọn B
Câu 29:
nKOH=0,6.4=2,4(mol)
=> Chọn B
Câu 3. Hòa tan đường vào nước được dung dịch 10% tính:
a. Khối lượng đường, biết khối lượng dung dịch là 80 g
b. Khối lượng nước, biết khối lượng đường là 5 g
c. Khối lượng đường, biết khối lượng nước là 60 g
Câu 4. Hòa tan Na0H vào nước được dung dịch 2M tính:
a. Khối lượng Na0H, biết thể tích dd là 500 ml
b. Thể tích dung dịch, biết khối lượng Na0H là 4g
c. C% của dung dịch, biết D = 1,1g/ml
Câu 3:
a) mđường=80.10%=8(g)
b) mdd=5:10%=50(g)
=>mH2O=mdd - mđường= 50-5=45(g)
c đường 10% => Nước 90%
=> mdd= 60: 90%=200/3(g)
=>mđường= 200/3 - 60=20/3(g)
3a) \(m_{đường}=10\%.80=8\left(g\right)\)
b) \(m_{dd}=\dfrac{5}{10\%}=50\left(g\right)\Rightarrow m_{nước}=50-5=45\left(g\right)\)
c) \(10\%=\dfrac{m_{đường}}{m_{đường}+m_{nước}}\Rightarrow m_{đường}=\dfrac{20}{3}\left(g\right)\)
Câu 3 :
a) $m_{đường} = 80.10\% = 8(gam)$
b) $m_{dd} = 5 : 10\% = 50(gam) \Rightarrow m_{H_2O} = 50 - 5 = 45(gam)$
c) $m_{dd} = \dfrac{60}{100\%-10\%} = 66,67(gam) \Rightarrow m_{đường} = 66,67 -60= 6,67(gam)$
Hòa tan 20 g đường với nước được dung dịch nước đường có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch nước đường là: *
mdd(nước đường)= mct/C%= 20/20%= 100(g)
Vậy: KL dung dịch nước đường là 100(g)
bài toán tính nồng độ%
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri clorua khi hòa tan 20 gam muối natri clorua vào 180 gam nước
b) hòa tan 16 gam CuSO4 vào nước thu được dung dịch Cu SO4 20%. Hãy tính khối lượng dung dịch thu được và khối lượng nước cần dùng ?
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn